Báo giá thi công phần thô nhân công hoàn thiện 2024- Kiến An Vinh

Bảng giá

Báo giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện 2024 – Kiến An Vinh

Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây dựng Kiến An Vinh trân trọng gửi đến quý khách hàng bảng báo giá (đơn giá) thi công xây dựng nhà phần thô áp dụng từ ngày 01/07/2021

Kiến An Vinh chuyên tư vấn, thiết kế, thi công xây dựng mới nhà ở, nhà phố, biệt thự, công trình dân dụng và công nghiệp. Sửa chữa các hạng mục công trình nhà ở theo yêu cầu. Thiết kế nội, ngoại thất công trình, cung cấp vật liệu. Xin giấy phép xây dựng, thủ tục hoàn công đơn giản – nhanh chóng

Với đội ngũ Kỹ sư – Giám sát – Thiết kế nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Chúng tôi cam đoan sẽ đem lại cho quý khách một ngôi nhà vững chắc, bền lâu, mang tính thẩm mỹ cao. Giá cả hợp lý – uy tín – chất lượng.

Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là như thế nào?

Xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện là hình thức Chủ đầu tư sẽ khoán cho nhà thầu xây dựng mua vật tư thô, gồm: dây điện, ống nước, gạch, cát, đá, thép… và nhân công hoàn thiện như; trét matit, lăn sơn, lát gạch.. Đến khi xong công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì nhà thầu mới hoàn thành công việc của mình.Ưu điểm của gói xây nhà phần thô là: Chủ đầu tư có thể chủ động mua các loại vật liệu hoàn thiện và cung cấp về công trình cho nhà thầu thi công, tuy nhiên việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải hiểu biết về vật liệu hoàn thiện, và thông thạo việc trao đổi mua bán.

Ngoài ra chủ đầu tư phải dành nhiều thời gian để phối hợp với nhà thầu trao đổi, tính toán để cung cấp vật liệu hoàn thiện phù hợp và kịp thời cho công trình. Nhược điểm là: Chủ đầu tư sẽ mất rất nhiều thời gian cho công trình, ảnh hưởng tới sinh hoạt gia đình của chủ đầu tư, ảnh hưởng tới công việc chính của chủ đầu tư. Nhược điểm nữa là nếu chủ đầu tư không sành sỏi về việc mua bán, giá cả vật liệu thì sẽ rất mệt và có khi mua vật liệu còn cao hơn nhà thầu tự cung cấp như gói xây nhà trọn gói.

Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây dựng Kiến An Vinh trân trọng gửi đến quý khách hàng bảng báo giá (đơn giá) thi công xây dựng nhà phần thô áp dụng từ ngày 01/07/2021 như sau:

              Báo giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện nhà ở và biệt thự                                   

Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện nhà ở TPHCM                                        

Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.400.000đ – 3.450.000đ/m2.

Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.500.000đ – 3.550.000đ/m2.

Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.700.000đ – 3.800.000đ/m2.

Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.750.000đ – 4.000.000đ/m2.

Đơn giá xây dựng nhà xưởng(khung kèo gia miêu):1.800.000 -2.500.000đ/m2 

Đơn giá xây dựng nhà xưởng(khung bê tông cốt thép):2.500.000 -3.000.000đ/m2 

Đơn giá xây dựng phần thô nhà hàng: 2.900.000 – 3.300.000đ/m2                       

Đơn giá xây dựng phần thô khách sạn 3 sao: 3.300.000 – 4.20.000đ/m2   

         

 

Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện nhà ở tphcm như sau:

Giá xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện nhà phố hiện đại: 3.500.000đ – 3.550.000đ/m2.

Giá thi công phần thô thô và nhân công hoàn thiện nhà phố mái thái: 3.550.000đ – 3.600.000đ/m2. (phần đắp chỉ tính riêng)

Giá xây dựng phần thô thô và nhân công hoàn thiện nhà phố tân cổ điển, và cổ điển: 3.600.000đ – 3.700.000đ/m2. (phần đắp chỉ tính riêng)

 

Đơn giá xây phần thô biệt thự và nhân công hoàn thiện tại tphcm:

Giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện biệt thự hiện đại: 3.650.000đ – 3.700.000đ/m2.

Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện nhà biệt thự mái thái: 3.700.000đ – 3.750.000đ/m2.

Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện nhà biệt thự nhà vườn kiểu nhật: 3.750.000đ –3.800.000đ/m2.

Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện nhà biệt thự tân cổ điển: 3.800.000đ – 4.000.000đ/m2.

 

Giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện 2023 tphcm

 

Bảng chi tiết vật tư phần thô 

 

Cách tính m2 xây dựng phần thô nhà ở tphcm

Cách tính diện tích giá xây dựng nhà ở tphcm:

  • Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350mxuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m– 200.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m– 250.000đ/m2
  • Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ hơn 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

    Cách tính diện tích thi công nhà ở như sau:

  • Móng đơn biệt thự tính từ 10%-30% diện tích xây dựng phần thô.
  • Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
  • Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
  • Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
  • Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
  • Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích)
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích:
  • Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m.
  • Chưa tính bê tông nền trệt (nếu bên A yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt phi 8@200, 1 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm).
  • Đổ bê tông nền trệt có hệ đà kiềng tính 30% đến 40% diện tích chưa tính phần ép cọc bê tông móng.

   Cách tính diện tích thi công tầng hầm Biệt thự:

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0-1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3-1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7-2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng.
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

 

 Lưu ý:

Đơn giá xây dựng nhà phố phần thô trên chưa bao gồm: chi phí khoan cọc nhồi, khoan địa chất, ép cọc, chi phí tháo dỡ nhà cũ chuẩn bị mặt bằng thi công.

Vật liệu có thể thay đổi theo từng địa phương có cùng giá trị chất lượng như nhau nếu khó khăn trong phần vật tư cung ứng cho công trình.

Thi công xây dựng nhà phần thô là gì? Thi công xây nhà phần thô là gì? Chắc hẳn nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về hạng mục thi công này nên

vẫn còn nhiều lúng túng khi nghe các chủ thầu tư vấn về vấn đề này dẫn đến việc hiểu không đúng ý của nhà thầu xây dựng và gây ra những mâu thuẫn

trong quá trình thi công. Xây nhà phần thô là cách gọi vắn tắt tức là bao gồm phần thô (Vật tư thô + Nhân công thô) và nhân công hoàn thiện, còn cách gọi

đầy đủ là xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện. Trong đó bao gồm: Vật tư thô: Cát, đá , xi măng, bê tông, gạch, sắt thép xây dựng, hệ thống ống điện,

dây điện, hệ thống ống nước, mái tôn, xà gồ và các vật tư phụ khác… Nhân công xây nhà phần thô: Nhân công đào đất, lấp đất, xây – tô, gia công cốt pha,

sắt thép, đổ bê tông, nhân công lắp đặt hệ thống ống nước, hệ thống dây cáp (điện, ĐT, ADSL). Nhân công hoàn thiện các công việc như: Nhân công ốp,

lát gạch, sơn nước, lắp đặt thiết bị vệ sinh, thiết bị điện và chiếu sáng (vật tư chủ nhà sẽ mua).

 Đơn giá xây dựng nhà trọn gói theo vật tư 

  Đơn giá xây nhà hiện nay ở tphcm

ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI THEO VẬT TƯ

ĐƠN GIÁ

VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI PHỔ THÔNG

4.700.000 đ/m2

VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI THÔNG DỤNG

5.300.000 đ/m2

VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI KHÁ

5.500.000 đ/m2

VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI TỐT

5.900.000 đ/m2

VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI CAO CẤP

6.850.000 đ/m2

BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NHÀ PHỐ 

  1. CHI PHÍ CHO VIỆC XÂY NHÀ: Để xây dựng nên một ngôi nhà cần một số chi phí.
  1. Chi phí xin phép xây dựng, chi phí thiết kế: khi bạn quyết định xây nhà thì trước hết bạn phải có bản vẽ thiết kế, sau đó dùng bản vẽ này để xin phép xây dựng.
  • Chi phí thiết kế được tính theo m2 thiết kế, đơn giá từ 110.000-180.000 đ/m2
  • Chi phí xin phép xây dựng khoảng 25.000.000đ – 50.000.000đ (tùy vào nhà lớn nhỏ tùy quận)
  1. Chi phí tháo dỡ nhà cũ, dọn dẹp mặt bằng: Nếu mình xây dựng trên mảnh đất có nhà cũ thì mình phải tốn chi phí tháo dỡ. Hoặc đất chưa được san lấp thì mình phải tốn tiền cát san lấp cho phẳng mặt bằng
  • Chi phí tháo dỡ, dọn dẹp mặt bằng tốn khoảng 10tr-> 20tr.
  1. Chi phí vật tư thô: cát, đá, xi măng, gạch xây, thép xây dựng… dùng xây dựng phần khung, phần xây tô, cán vữa lát nền. Tùy quy mô công trình mà chi phí này tốn khác nhau.
  • Chi Phí vật tư thô có thể tạm tính theo m2: 1.5->2tr/m2.
  1. Chi phí vật tư hoàn thiện: Sơn, gạch, cửa, đá hoa cương, lan can cầu thang, trần thạch cao, các phần lam sắt, thiết bị điện, thiết bị vệ sinh.
  • Chi Phí vật tư hoàn thiện có thể tạm tính theo m2: 2->3tr/m2.
  1. Chi phí nhân công xây dựng: Là toàn bộ chi phí nhân công xây dựng phần thô và hoàn thiện, bao gồm chi phí kỹ sư giám sát, nhân viên mua vật tư, thợ hồ, thợ điện, thợ sơn…
  • Chi Phí nhân công có thể tạm tính theo m2: 1.5->2tr/m2.
  1. Chi phí nội thất: Tủ bếp, bàn ghế, giường tủ, kệ trang trí, tường trang trí, tranh trang trí…
  • Chi phí nội thất tùy vào chủng loại và khối lượng, chi phí từ 100tr-500tr.
  1. Chi phí gia dụng, công nghệ: Thường khi xây nhà mới các vật dụng gia dụng đều thay mới, tủ lạnh, tivi…, thêm vào đó là các phần điện thông minh cũng được lắp đặt.
  2. Chi phí hoàn công: Sau khi xây dựng xong, chúng ta thực hiện hoàn công để làm giấy chứng nhận quyền sở hữa đất và nhà.
  • Chi phí hoàn công dao động 20-30tr tùy địa điểm.

Nội dung công việc phần thô và nhân công hoàn thiện:

Phần thi công xây dựng phần thô (gồm nhân công + vật tư):

1.      Nhận mặt bằng trống (đủ điều kiện thi công), nguồn điện, nguồn nước từ chủ đầu tư.

2.      Định vị tim trục, ép cọc (nếu có).

3.      Đào đất móng, thi công cốp pha, cốt thép, bê tông móng.

4.      Đắp đất nền đến cao độ nền hoàn thiện (chủ nhà cung cấp cát).

5.      Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga.

6.      Thi công phần khung bê tông cốt thép, từ tầng trệt đến mái công trình, bao gồm: sản xuất lắp dựng cốt thép, cốp pha và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái. Thi công hệ khung thép mái ngói (nếu có).

7.      Xây toàn bộ tường theo bản vẽ thiết kế được chủ đầu tư chấp thuận. Lắp đặt khung bao cửa gỗ lúc xây tường(chủ nhà cung cấp khung bao).

8.      Xây bậc cầu thang, bậc tam cấp.

9.      Tô tường, tô các ban công, dầm, cột, trần cầu thang.

10.  Bậc cầu thang và bậc tam cấp không tô ( Ốp đá ).

11.  Thi công đắp chỉ trang trí mặt tiền.

12.  Thi công chống thấm sàn vệ sinh, ban công, sàn mái bằng.

13.  Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước lạnh, hệ thống ống nước nóng âm tường.

14.   Thi công toàn bộ hệ thống dây điện và dây tính hiệu công trình: ti vi, điện thoại, ADSL. Ống luồn âm tường đi ống mềm (ruột gà), ống luồn âm sàn đi ống cứng, luồn dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha) (nếu có).

                    Phần Nhân công hoàn thiện (chủ nhà cung cấp vật tư):

1.      Nhân công cán nền lát gạch, trát tường ốp gạch toàn bộ công trình theo bản vẽ thiết kế ( ốp nhà vệ sinh , bếp…).

2.      Nhân công bả matit, sơn nước lớp 1 nội thất, ngoại thất.

3.      Nhân công lắp đặt thiết bị điện : ổ cắm, ổ mạng, ổ ti vi, ổ điện thoại, công tắc, CB, đèn (thiết bị chủ nhà cung cấp).

4.      Nhân công lắp đặt thiết bị nước : Lắp đặt thiết bị vệ sinh, máy bơm nước, bồn nước. (thiết bị chủ nhà cung cấp).

5.      Nhân công sơn nước lớp 2 nội thất, ngoại thất. Không bao gồm sơn dầu phần sắt, sơn Pu phần gỗ.

6.       Vệ sinh cơ bản, bàn giao công trình.

Các công tác hoàn thiện không nằm trong gói thi công

1/ Thạch cao cho trần, tường.

2/ Lan can cầu thang, vách kính.

3/ Đá granite, mable cho cầu thang, tường.

4/ Hệ thống ống đồng máy lạnh, chống sét, chống trộm, pccc.

5/ Hệ thống điện nước thông minh, thiết bị cao cấp.

6/ Lắp dựng cửa nhôm, cửa nhựa lõi thép…( chỉ lắp dựng khung bao cửa gỗ)

 

Các công tác hoàn thiện không nằm trong gói thi công:

1/ Thạch cao cho trần, tường.

2/ Lan can cầu thang, vách kính.

3/ Đá granite, mable cho cầu thang, tường.

4/ Hệ thống ống đồng máy lạnh, chống sét, chống trộm, pccc.

5/ Hệ thống điện nước thông minh, thiết bị cao cấp.

6/ Lắp dựng cửa nhôm, cửa nhựa lõi thép…( chỉ lắp dựng khung bao cửa gỗ).

1.3 Vật tư phần thô sử dụng: Tất cả vật tư thi công phải được trình mẫu và được sự đồng ý của chủ nhà mới nhập vào công trình. 

 

 

BẢNG BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ BIỆT THỰ 

Bảng báo giá xây dựng phần thô từng loại Biệt thự hiện nay

STT Mẫu mã Biệt thự Đơn giá thi công Ghi chú
Nhóm 1

Giá thi công phần thô Biệt thự hiện đại

3.650.000đ/m2 Bao gồm vật tư và nhân công phần thô + nhân công hoàn thiện (công trình ở tỉnh có cộng phí vận chuyển)

Giá thi công phần thô Biệt thự Tân cổ điển

3.700.000đ/m2

Giá thi công phần thô Biệt thự Cổ điển Biệt thự kiểu Pháp

3.600.000đ/m2 đến 3.800.000đ/m2
Nhóm 2 Phần đắp chỉ và phù điêu mặt tiền ngoài nhà, trong nhà, hàng rào, cổng 500.000đ/m2 đến 1.500.000đ/m2 (Đo theo diện tích của mặt tiền) Báo giá tùy theo mức độ thẩm mỹ của chỉ và phù điêu, tùy theo chỉ nhiều hay chỉ ít
Nhóm 3

Thi công trọn gói: phần thô + phần hoàn thiện (Mức khá)

7.000.000đ/m2 đến 8.000.000đ/m2 Nhà thầu sẽ cung cấp dự toán phần vật tư hoàn thiện
Nhóm 4

Thi công trọn gói: phần thô + phần hoàn thiện (Mức cao cấp)

8.000.000đ/m2 đến 10.000.000đ/m2 Nhà thầu sẽ cung cấp dự toán phần vật tư hoàn thiện
Miễn phí 100% phí xin phép xây dựng.
Giảm chi phí thiết kế: 30% khi nhận thi công phần thô, 100% khi nhận thi công trọn gói.
Nhà thầu lắp đặt 2-4 camera an ninh để cùng Chủ đầu tư giám sát quy trình thi công và kỹ thuật thi công 24/24, mọi lúc mọi nơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn giá trên được áp dụng cho những quy mô công trình nào?.

Công trình có diện tích xây dựng >60m2

Công trình có tổng diện tích >300m2 sàn xây dựng.

Công trình có lộ giới( đường) >5m (xe tải 5m3 ra vào được).

Những công trình có quy mô như thế nào thì nên bóc dự toán chi tiết?.

Công trình <50m2 xây dựng.

Có tổng diện tích <200m2 sàn xây dựng.

Có lộ giới <5m ( xe 5m3 không ra vào được).

Trường hợp nào thì Bạn nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để dự tính chi phí xây dựng.

Công trình có tổng diện tích từ 200m2 – 300m2 sàn xây dựng.

Công trình có diện tích xây dựng 50m2 – 60m2.

Công trình có lộ giới xe 5m3 không vào được.

Có yêu cầu khác..

Chính sách khuyến mại khi xây nhà phần thô

Khuyến mãi xây nhà phần thô năm 2021

Chính sách bảo hành công trình xây dựng phần thô

Quy trình làm việc của chúng tôi.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng gồm những gì, xin ở đâu?.

Chủ quyền, bản vẽ, chứng minh nhân dân (sao y công chứng bản chính)

Hồ sơ nộp tại UBND Quận sở tại.

Thời gian cấp phép 21 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ, không tính ngày nghỉ.

Thủ tục hoàn công, nộp hồ sơ ở đâu?.

Hoàn công có nghĩa là cập nhập tài sản gắn liền với đất và được nhà nước công nhận tài sản của công dân, tổ chức của mình.

Hồ sơ gồm; chủ quyền, giấy phép, bản vẽ xin phép, thuế VAT bản vẽ hiện trạng, chứng minh nhân dân.

Hồ sơ hoàn công nộp tại UBND Quận sở tại.

Thời gian thi công là bao lâu?.

Cồng trình 2-3 tầng, hẻm >5m : 2.5 – 3 tháng

Công trình >3-4 tầng, hẻm >5m: 3.5 – 4 tháng.

Công trình > 4- 5 tầng, hẻm >5m : 4 – 5 tháng

Những trường hợp khác quý khách hàng nên liên hệ với để nắm bắt chính xác thời gian thi công.

Đơn giá xây nhà phần thô thay đổi khi nào?.

Diện tích xây dựng nhỏ.

Tổng diện tích nhỏ.

Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.

Điều kiện thi công khó khăn.

Mục đích sử dụng. (nhà ở khác nhà trọ … )

 

Đơn giá Nhân công xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện năm 

  • Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà cấp 4 : 1.000.000đ/m2 – 1.200.000đ/m2
  • Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà phố ( mái bằng, mái thái ) : 1.500.000đ/m2 –  1.700.000đ/m2
  • Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà biệt thự: 1.700.000đ/m2 – 2.200.000đ/m2

      (phần chỉ bên ngoài và trong nhà tính riêng)

Đơn giá xây dựng nhà phần thô mới nhất 

Đơn giá xây nhà sẽ phụ thuộc biện pháp thi công của từng nhà thầu.

Chuyên nghiệp khác nhiều với không chuyên nghiệp.

Biện pháp sơ sài thường nhanh hơn biện pháp an toàn kĩ lưỡng.

Các vật tư giàn giáo, cây chống, coppa được đầu tư bài bản thường tốn kém hơn.

Máy móc hỗ trợ thi công được đầu tư bài bản tốn kém hơn….

Chỉ huy trưởng, quản lý giỏi đưa ra các biện pháp thi công chính xác an toàn lương cao hơn…

Chi phí xây nhà phần thô sẽ phụ thuộc vào chất lượng thi công của từng nhà thầu.

Thi công tỉ mỉ – thi công ẩu có kết quả chất lượng khác nhau.

Công tác trộn vữa, bê tông bằng máy chuyên dùng khác với chất lượng trộn tay.

Thi công hệ thống điện nước có đảm bảo không. Ví dụ thi công hệ thống nước thoát nhưng không thi công chống hôi, thi công nước cấp có nguyên lý tạo áp suất ưu tiên không?…

Tay nghề thợ yếu kém – giỏi dẫn đến chất lượng khác nhau.

Chuyên môn của Chỉ huy trưởng, cai giỏi – yếu ảnh hưởng tới tiến độ và khi bị hối tiến độ dẫn đến chất lượng không đảm bảo…

Đơn giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào vật liệu thi công của nhà thầu cung cấp.

Đơn giá đã có đầy đủ vật liệu thô hay chưa?…

Giá vật liệu thô chênh lệnh nhau từ 20% – 30% giá thành, vật liệu tốt, xấu đều có giá khác nhau.

Vật liệu như đá 1×2 đen 320.000đ/m3. Đá 1×2 xanh Đồng nai 450.000đ/m3. Cát hạt to đơn giá 450.000đ/m3, cát mịn 280.000đ/m3…

Thi công hệ thống điện nước khoa học sẽ tăng 20% – 30% chi phí dây điện, ống nước, thiết bị nối…

Đơn giá xây dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào gói thầu.

Gói thi công vật liệu thô và nhân công. Gói này hoàn toàn chưa có nhân công phần hoàn thiện như nhân công sơn nước, ốp lát, lắp ráp thiết bị…

Các Biệt Thự đã thi công cho khách hàng.

Gói báo giá thi công phần thô và nhân công, ( xây phần khung). Gói này hoàn toàn chưa có điện nước và nhân công hoàn thiện.

   Gói xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện nhưng đã có dây điện chưa?, đã có nhân công sơn nước chưa?, đã có ống nước cấp chưa?, đã có hóa chất chống thấm chưa?.                                                                                                                                                                                                                                             

Đơn giá dựng phần thô sẽ phụ thuộc vào mức độ uy tín của từng nhà thầu. Uy tín và thương hiệu chỉ được xây dựng bằng trí – lực – tầm nhìn – tâm.                     

Nhà thầu có quy mô lớn, chú ý đến uy tín – thương hiệu công ty thông thường sẽ để ý đến giá trị cốt lõi để hành nghề.                                                                      

Nhà thầu có tư duy đúng đắn thông thường họ sẽ nghĩ họ không phải đi kiếm tiền, mà là tìm kiếm sự hài lòng của khách hàng – thành công và tiền là phần thưởng cho họ. Những trường hợp phát sinh khi xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện.                                                                                                                            

Thiếu kinh nghiệm về tư vấn thiết kế, dẫn đến thiết kế hồ sơ không tính toán các công năng, không gian hợp lý, dẫn đến sự thay đổi khi thi công.                              

Không xem kĩ dự toán báo giá, báo giá thiếu các hạng mục cơ bản. Ví dụ như; thiếu dây điện, thiếu ống nước cấp, thiếu nhân công sơn nước.                                

 Nhầm lẫn giữa gói vật liệu xây thô và nhân công, gói này các công ty bất động sản thường khoán cho các nhà thầu xây dựng, gói này còn thiếu 100% nhân công    hoàn thiện; giá khoảng 700.000đ – 800.000đ/m2 sàn xây dựng.                                                                                                                                                             

Thay đổi công năng sau khi đã thi công hoàn thành, dẫn đến đập bỏ, thi công theo yêu cầu.                                                                                                                 

Thay đổi chủng loại vật liệu phần thô. ví dụ: Thay đổi thép, thay đổi gạch xây, thay đổi loại ống cấp nước nóng.                                                                                    

Nhà thầu bon chen tính phát sinh từng hạng mục nhỏ (200.000đ – 300.000đ). Chủ đầu tư yêu cầu thi công thêm các hạng mục nhỏ, tuy nhiên họ không nghĩ đó là phát sinh. Yêu cầu khác…

Mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ – XÂY DỰNG KIẾN AN VINH

Trụ sở chính: 434 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.HCM

Hotline: 0973 778 999 – 0902 249 297                                                                                                                                                

VPĐD : 52 Tân Chánh Hiệp 36, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM

Điện thoại: (028)22056868 (028) 6277 0999  –   vật tư (028) 3715 2415

Email: kienanvinh2012@gmail.com

Website: https://kienanvinh.vn/

Hotline: 0973 778 999 – 0902 249 297