Mẫu Hợp Đồng Thiết Kế Nhà Phố

Hợp đồng thiết kế

Quý khách đang tìm hiểu về mẫu hợp đồng thiết kế kế nhà phố, có thể tham khảo mẫu thiết kế nhà phố của công ty Kiến An Vinh sau đây

 CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

                KIẾN AN VINH                                                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                  Số: 1506/2016/HĐTK-KAV

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

– Căn cứ Giấy phép kinh doanh số 0311527864 cấp ngày 09/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng hai bên.

Hôm nay, ngày 15 tháng 06 năm 2016 tại TP. Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Bên A       : Chủ đầu tư

Đại diện    : Anh Phúc

Điện thoại : 0982.336.386

Địa chỉ      : Lê Văn Khương, Hiệp Thành, Q.12, TP. Hồ Chí Minh

Mã số thuế:    

Bên B       : Công ty TNHH Thiết kế Xây dựng Kiến An Vinh

Đại diện    : Ông Đoàn Văn Phong               Chức vụ:  Giám đốc

Điện thoại : 0902 249 297                             Mail       : kienanvinh2012@gmail.com

Địa chỉ      : F2B Phan Văn Trị, P. 5, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Mã số thuế:  0311527864                              

Tên tài khoản: Đoàn Văn Phong

Số tài khoản:  133 641 409

Mở tại Ngân Hàng ACB – PGD. Tân Chánh Hiệp, Q.12, TP. Hồ Chí Minh

Sau khi trao đổi, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thiết kế với những điều khoản đã được thỏa thuận như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A giao cho Bên B thực hiện công việc thiết kế kiến trúc công trình Nhà phố của Bên A.

KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC:

Mô tả công trình

– Tên gọi  : Nhà phố 1 mặt tiền

– Địa điểm: Lê Văn Khương, Hiệp Thành, Q.12, TP. Hồ Chí Minh

– Tổng diện tích thiết kế: 504,29 m2

Mô tả công việc thiết kế kiến trúc:

– Thiết kế kiến trúc công trình: Mặt bằng – mặt đứng – mặt cắt – phối cảnh công trình.

– Khai triển bản vẽ 2D, 3D nội, ngoại thất công trình.

– Thiết kế kết cấu công trình (có kết cấu móng công trình)

– Thiết kế cấp điện công trình

– Thiết kế cấp thoát nước công trình

– Thiết kế các hệ thống khác (điện thoại, ADSL, cáp tivi, camera an ninh, báo chống trộm, chống cháy)

– Lập bảng dự toán chi tiết công trình.

(Không bao gồm công tác thẩm tra thiết kế, PCCC, xử lý nước thải, khoan địa chất, đo đạc lập hiện trạng và cao độ khu đất).

Điều 2: Nội dung thỏa thuận

– Những đề xuất thiết kế do Bên B cung cấp mang tính tư vấn. Những thay đổi về thiết kế phải được sự thống nhất giữa hai bên. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm những thiết kế do Bên A tự ý thay đổi.

– Bên A phải quyết định những thay đổi trước khi thiết kế triển khai. Những thay đổi của chủ đầu tư sau khi thiết kế triển khai sẽ được tính vào chi phí phát sinh và giá trị của chi phí này sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên.

– Bộ hồ sơ thiết kế Bên B cung cấp gồm hồ sơ in 2D, phối cảnh 3D nội thất công trình. Ngôn ngữ sử dụng trong các ghi chú là Tiếng Việt.

– Bên A không chỉnh sửa phương án quá 03 lần. Nếu quá 03 lần thì bên B sẽ tính phí phát sinh.

Điều 3: Thời hạn hoàn thành công việc

Bên B thực hiện toàn bộ công việc được nêu tại Điều 1 của Hợp Đồng trong thời gian 40 ngày kể từ ngày Bên B nhận được tiền tạm ứng lần 1 của Bên A.

Tiến độ cụ thể: 40 ngày thực hiện không tính ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ (nếu có)

– Từ ngày 16 tháng 06 đến ngày 21 tháng 06 năm 2016 (5 ngày): Trình bày mặt bằng

– Từ ngày 22 tháng 06 đến ngày 07 tháng 07 năm 2016 (15 ngày): Thống nhất mặt bằng 2D và trình bày phối cảnh 3D ngoại thất.

– Từ ngày 08 tháng 07 đến ngày 15 tháng 07 năm 2016 (5 ngày): Thống nhất phối cảnh nội thất 3D và mặt đứng.

– Từ ngày 16 tháng 07 đến ngày 02 tháng 08 năm 2016 (15 ngày): Hoàn thiện bản vẽ và giao hồ sơ thiết kế cho Bên A.

Ghi chú:

Bên A có quyền chỉnh sửa 20% khối lượng công việc hoặc không chỉnh sửa hồ sơ bên thiết kế gởi kiểm tra, nhưng phải đảm bảo thời gian để bên thiết kế hoàn thành khối lượng công việc và hợp đồng giữa hai bên.

Bên B sẽ giao hồ sơ cho Bên A khi hoàn thiện xong phần thiết kế và nhận đủ tiền trên hợp đồng.

Điều 4: Giá trị của hợp đồng thiết kế

Theo bảng báo giá chi phí thiết kế

Giá trị hợp đồng trước thuế: 80.686.039 đồng

Tổng giá trị hợp đồng trước thuế (làm tròn): 80.600.000 đồng (Bằng chữ: Tám mươi triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)

Ghi chú: Giá trị trên chưa bao gồm 10% VAT

Giá trị Hợp Đồng có thể điều chỉnh tăng/giảm nếu trong quá trình thiết kế hoặc thi công có sự thay đổi làm thay đổi khối lượng (nội dung) công việc. Nội dung thay đổi phải được hai Bên đồng ý xác nhận bằng văn bản.

Điều 5: Hình thức thanh toán

– Ngay sau khi ký kết hợp đồng, Bên A tạm ứng 30% giá trị hợp đồng cho Bên B, tương đương với số tiền là: 24.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi bốn triệu đồng chẵn)

– Sau khi thống nhất mặt bằng 2D và trình bày phối cảnh 3D ngoại, nội thất xong, Bên A tạm ứng tiếp 60% tổng giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền làm tròn là: 48.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tám triệu đồng chẵn)

– Sau khi Bên B giao hồ sơ thiết kế đã hoàn thiện thì Bên A thanh toán số tiền còn lại là: 8.600.000 đồng (Bằng chữ: Tám triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)

– Tất cả chi phí thiết kế phải được thanh toán (trong thời gian không quá 3 ngày) kể từ ngày thống nhất công việc thiết kế, cho dù công trình không thi công với bất kỳ lý do gì (được ký xác nhận bằng văn bản).

Điều 6: Trách nhiệm của bên B

– Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ thiết kế khi giao cho Bên A

– Thực hiện công việc như quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng và được sự giám sát của Bên A.

– Thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại Hợp Đồng này.

–  Cung cấp các bản vẽ chi tiết, mẫu, màu sắc cho từng hạng mục công trình.

Điều 7: Quyền của bên B

– Yêu cầu Bên A thanh toán tiền theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng.

– Không hoàn lại tiền tạm ứng nếu Bên A đơn phương hủy bỏ Hợp đồng.

– Quyền được giám sát thiết kế và bảo vệ quyền tác giả.

– Yêu cầu Bên A không được thay đổi quá 20% thiết kế kiến trúc khi thiết kế bước vào giai đoạn triển khai.

Điều 8: Trách nhiệm của Bên A

– Giao cho Bên B các văn bản pháp lý liên quan, nội dung yêu cầu thiết kế.

– Thanh toán tiền cho Bên B đầy đủ và đúng thời gian theo thỏa thuận tại Điều 5 của Hợp Đồng.

– Trong trường hợp Bên A không thanh toán phí thiết kế cho Bên B theo đúng như thỏa thuận trong Hợp Đồng (chậm quá 05 ngày so với hạn định), thì Bên A sẽ chịu phạt 5% tổng giá trị của hợp đồng này trên mỗi ngày trễ hạn.

Điều 9: Quyền của Bên A

– Yêu cầu Bên B thực hiện thiết kế theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn được qui định tại Hợp Đồng.

– Kiểm tra chất lượng công việc của Bên B trong quá trình thiết kế.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết;

– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo qui định của pháp luật.

Điều 11: Hiệu lực của Hợp đồng

– Nếu có vấn đề phát sinh trong Hợp Đồng thì các Bên sẽ cùng bàn bạc và thảo luận để tìm giải pháp. Việc sửa đổi hoặc bổ sung chỉ có giá trị khi các Bên cùng ký kết.

– Khi Bên A thanh toán tiền đầy đủ cho Bên B coi như hợp đồng được thanh lý.

– Không bên nào tự ý đơn phương hủy bỏ Hợp Đồng, trong trường hợp bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

– Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, hai bên phải lập phụ lục đính kèm, và phụ lục sẽ là bộ phận không tách khỏi hợp đồng này.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

     ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

                                                                                                                                Giám đốc

                                                                                                                     ĐOÀN VĂN PHONG